ELISA

HUYẾT THANH HỌC – PHƯƠNG PHÁP ELISA

(Enzyme-linked immunosorbent assay)

1. Khái niệm

Xét nghiệm ELISA là kỹ thuật sinh hóa dựa vào tính đặc hiệu kháng nguyên – kháng thể được dùng trong miễn dịch học để có thể phát hiện sự có mặt của những kháng thể/kháng nguyên trong mẫu để phục vụ chẩn đoán.

  • Nền mẫu: huyết thanh, huyết tương, dịch mô (tùy loại kit).

2. Các dạng kỹ thuật ELISA

  • Kỹ thuật ELISA trực tiếp.
  • Kỹ thuật ELISA gián tiếp.
  • Kỹ thuật ELISA Sandwich.
  • Kỹ thuật ELISA ức chế/ cạnh tranh.

3. Ưu điểm

  • Có độ nhạy và độ đặc hiệu cao.
  • Thời gian xét nghiệm nhanh.
  • Có thể kiểm đồng thời số lượng mẫu lớn.

4. Ứng dụng

  • Xác định hiệu giá kháng thể để đánh giá miễn dịch trước và sau tiêm vaccine.
  • Tầm soát tình hình dịch bệnh trong trang trại.
  • Xác định thời điểm nhiễm bệnh theo thời gian.
  • Phát hiện sự hiện diện của các kháng thể kháng lại mầm bệnh mục tiêu.

P&Y đang sử dụng những bộ kit ELISA từ các hãng có uy tín và máy đọc ELISA hiện đại, do đó kết quả thu được rất đáng tin cậy, thời gian xét nghiệm nhanh phù hợp cho việc phát hiện kháng thể do nhiễm bệnh hay đánh giá miễn dịch.

P&Y hiện đang có những Kit xét nghiệm kiểm tra kháng thể như:

  • Trên gà: Xác định kháng thể kháng bệnh gumboro (IBD) (Kit IDEXX), bệnh viêm phế quản truyền nhiễm (IBV) (Kit IDEXX, BIOCHEK), Bệnh dịch tả gà (ND) (Kit IDvet), hội chứng giảm đẻ (EDS) (Kit BIOCHEK), …
  • Trên heo: Phát hiện kháng thể kháng bệnh Tai xanh (PRRS) (Kit IDEXX), dịch tả cổ điển (CSF) (Kit BIOCHEK, IDEXX), dịch tả heo Châu Phi (ASF) (Kit IDvet), bệnh do Circovirrus (PCV2) (Kit BIOCHEK, INGENASA), bệnh suyễn heo (M. hyo) (Kit IDEXX), Ileitis (L. intracellularis) (Kit SVANOVA), …